Quyết toán thuế TNDN trong năm có quyết định thanh tra thuế tại doanh nghiệp

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
Trường hợp 03: Quyết toán thuế TNDN trong năm có quyết định thanh tra thuế tại doanh nghiệp


+Trong năm 2014 ngày 01/08/2014 doanh nghiệp có quyết định thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp cơ quan thuế đã đưa ra biên bản và quyết định như sau:

-Truy thu thuế GTGT = 50.000.000

-Truy thu thuế TNDN = 250.0000.000

-Phạt vi phạm hành chính lĩnh vực thuế = 22.000.000


Koán hoạch toán như sau khi có biên bản quyết định xử phạt hành chính. (giả sử doanh nghiệp đang lãi năm 2013=890.000.000 dư Có TK 4211)


- Thuế GTGT truy thu thêm :

Nợ 4211/ có 33311=50.000.000


- Thuế TNDN truy thu thêm :

Nợ 4211/ có 3334=250.0000.000


-Tiền phạt thì hạch toán:

Nợ 811/ có 3339=22.000.000


Doanh nghiệp chấp hành các quyết định của cơ quan thuế và đa đi nộp thuế


Nợ 33311=50.000.000

Nợ 3334=250.0000.000

Nợ 3339=22.000.000

Có 111= 322.000.000


Kết chuyển chi phí bình thường

Nợ 911/ có 811=22.000.000

+Ghi chú: tất cả mọi khoản chi của doanh nghiệp kể cả phạt vi phạm khác đều hoạch toán bình thường

+Nếu muốn theo dõi riêng các khoản phạt tránh nhầm lẫn giữa tiền phạt và tiền chi phí hợp lý (được trừ khi quyết toán thuế TNDN) nên kế toán có thể

-Một theo dõi riêng qua 3339 : Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=22.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%

-Hai là mở riêng tài khoản 811 thành tiểu tài khoản : 8111 chi phí khác (chi phí hợp lý), 8112 chi phí khác (chi phí không hợp lệ): Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=22.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%

-Ba là không tách riêng tài khoản 811 dùng một cuốn sổ tay hay một phai word ghi chú riêng mục đích sau này làm căn cứ giải trình thuế và cũng là cuối năm tự loại trừ: Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=22.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%





= > Đây là 03 cách căn bản để kế toán tự lựa chọn cho mình một phương pháp làm phù hợp với mình

-Căn cứ 01:

LUẬT Luật số: 32/2013/QH13 Hà Nội, ngày19tháng6năm2013

SỬAĐỔI,BỔSUNGMỘTSỐ ĐIỀU CỦALUẬTTHUẾ THUNHẬPDOANHNGHIỆP
Điều9.Cáckhoảnchiđượctrừvàkhôngđượctrừkhixácđịnhthu nhập chịu thuế

2.Cáckhoảnchikhôngđượctrừkhixácđịnhthunhậpchịuthuếbaogồm:



b) Khoảntiềnphạtdoviphạmhành chính;


-Căn cứ 02:

NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

- Các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Điểm 2 Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại;



q) Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế;



-Căn cứ 03:


THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1.Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.


Quyết toán thuế năm 2014:

Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau



Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211

-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK

- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH


Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])

Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ

Nhập giá trị tiền lương tổng hợp bị xuất toàn này vào Mục [B4] của tờ khai quyết tóa năm làm tăng doanh thu tính thuế TNDN







- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014


-Chi phí thuế TNDN năm 2014

Nợ TK 8211/ Có TK 3334=150.400.000 đ

Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành



 

KetoanVG

New Member
Hội viên mới
rất cảm ơn anh hướng dẫn rất tỉ mỉ nhưng còn 1 vấn đề nữa mong anh chia sẻ thêm với mọi người.Toàn bộ phần truy thu thuế GTGT, TNDN đã hạch toán Nợ 4211 >> Như vậy về mặt kế toán sẽ càng lỗ, còn về mặt Thuế thì ko có phần lỗ này.Vậy phải xử lý thêm 1 bút toán như thế nào nữa để không bị nhầm lẫn với lợi nhuận của năm 2014.Vì nếu năm 2014 lãi thì sẽ là bên Có của 4212.Như vậy nếu không xử lý 4211 thì nhìn vào bảng cân đối tài khoản thì số liệu 421 sẽ bị bù trừ giữa 4211 và 4212. ?
 

Mèo Mướp

Member
Hội viên được tín nhiệm
CĐTK mở chi tiết 4211, 4212 thì làm sao lẫn đc bạn?
Sang đầu năm 2015 KT sẽ chuyển lãi của 2014 thành lợi nhuận năm trc nợ 4212/ có 4211
 

KetoanVG

New Member
Hội viên mới
Bạn xem lại mình muốn nói đến là tk 421 chung nhé.vẫn biết là lợi nhuận kế toán khác lợi nhuận thuế nhưng thông thường đối với doanh nghiệp nhỏ kế toán thường để lợi nhuận kế toán đúng bằng lợi nhuận thuế.Nên nếu không xử lý lợi nhuận kế toán sau quyết toán thì từ năm quyết toán lợi nhuận kế toán luôn khác lợi nhuận thuế ?
 

Mèo Mướp

Member
Hội viên được tín nhiệm
Có sao để đó, sao lại ép nó bằng nhau?
Còn Tk chung nó như 131, ng nợ tiền, ng ứng tiền, sao phải xử lý với tk tổng?

mình chưa thấy bao h cái vụ cty nhỏ kt để LNKT bằng LN thuế, chắc là tại mình ít va chạm rồi hé :)
 

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
rất cảm ơn anh hướng dẫn rất tỉ mỉ nhưng còn 1 vấn đề nữa mong anh chia sẻ thêm với mọi người.Toàn bộ phần truy thu thuế GTGT, TNDN đã hạch toán Nợ 4211 >> Như vậy về mặt kế toán sẽ càng lỗ, còn về mặt Thuế thì ko có phần lỗ này.Vậy phải xử lý thêm 1 bút toán như thế nào nữa để không bị nhầm lẫn với lợi nhuận của năm 2014.Vì nếu năm 2014 lãi thì sẽ là bên Có của 4212.Như vậy nếu không xử lý 4211 thì nhìn vào bảng cân đối tài khoản thì số liệu 421 sẽ bị bù trừ giữa 4211 và 4212. ?

+Trong hệ thống tài khoản đã được phân rõ

TK 4211 là lợi nhuận chưa phân phối của năm trước

TK 4212 là lợi nhuận chưa phân phối của năm nay

-Giả sử năm 2013 có lãi = 500.000.000 dư có TK 4212

Đầu năm 2014 kế toán kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm rồi như sau

Nợ 4212/ có TK 4211=500.000.000

Đây là tài khoản treo nằm chết ở Tk dư Có 4211=500.000.000

Được dùng để chia lợi tức từ việc đầu tư vốn

-Xác định lợi tức từ việc đầu tư vốn:
N421/C3388-Thuế TNCN của việc chi lợi tức:
N3388/C3335: 10,656,000 x 5% = 532,800
Nộp thuế TNCN:
N3335/C111

-Chi lợi tức cho thành viên:
N3388/C111

Hoặc được dùng để nộp các khoản phạt vi phạm theo luật thuế và quản lý khác

Nợ 4211/ có 3334

Nợ 4211/ có 33311

Nên việc nhầm lẫn là không bao giờ xảy ra trừ khi kế toán chỉ hoạch toán trên CĐPS và sổ cái và sử dụng Tài khoản tổng hợp 421 ko mở chi tiết (4212 và 4211) thì mới dẫn đến việc lẫn lộn như bạn nói, còn nếu đã mở chi tiết mà bạn nói lẫn thì bạn nên nghiên cứu lại nguyên lý kế toán cho kỹ
 

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
Bạn xem lại mình muốn nói đến là tk 421 chung nhé.vẫn biết là lợi nhuận kế toán khác lợi nhuận thuế nhưng thông thường đối với doanh nghiệp nhỏ kế toán thường để lợi nhuận kế toán đúng bằng lợi nhuận thuế.Nên nếu không xử lý lợi nhuận kế toán sau quyết toán thì từ năm quyết toán lợi nhuận kế toán luôn khác lợi nhuận thuế ?
+Trường hợp lý tưởng như bạn nói là khi kế toán làm sổ sách trong năm nếu doanh nghiệp không phát sinh các khoản phạt vi phạm, không bị truy thu thì sẽ xảy ra sổ sách lý tưởng

+Nếu xảy ra các sai phạm bị phạt hoặc kế toán không đủ kinh nghiệm không phân biệt được đâu là chi phí kế toán đâu là chi phí thuế thì sẽ làm sai hệ thống sổ

+ Hoặc kế toán non kinh nghiệm chưa từng quyết toán thuế TNDN nhiều thì sẽ làm dữ liệu từ Báo cáo tài chính xong rùi mới đi làm quyết toán thuế TNDN năm dẫn đến số liệu tờ khai quyết toán thuế TNDN năm khác số liệu số liệu của Báo cáo tài chính


Nếu bạn muốn dữ liệu thuần nhất giống nhau thì xem trường hợp thứ hai sau đây
 

chudinhxinh

Member
Hội viên mới
+Trường hợp 04: Quyết toán thuế TNDN trong năm có quyết định thanh tra thuế tại doanh nghiệp

-Giả sử đây là doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc cổ phần hoặc doanh nghiệp năm đó đang lỗ nặng

A/ Trường hợp 01: doanh nghiệp đang không lãi cũng chẳng lỗ



+Trong năm 2014 ngày 01/08/2014 doanh nghiệp có quyết định thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp cơ quan thuế đã đưa ra biên bản và quyết định như sau:

-Truy thu thuế GTGT = 50.000.000

-Truy thu thuế TNDN = 250.0000.000

-Phạt vi phạm hành chính lĩnh vực thuế = 22.000.000

Kế toán hoạch toán như sau khi có biên bản quyết định xử phạt hành chính. (giả sử doanh nghiệp ko lãi cũng ko lỗ=0 dư Nợ TK 4211) vì doanh nghiệp đang ko lãi cũng ko lỗ dĩ nhiên sẽ không có tiền lợi nhuận sau thuế để bù đắp các khoản phạt và truy thu

- Thuế GTGT truy thu thêm :

Nợ TK 811/ có TK 33311=50.000.000

- Thuế TNDN truy thu thêm :

Nợ TK 811/ có TK 3334=250.0000.000

-Tiền phạt thì hạch toán:

Nợ TK 811/ có TK 3339=22.000.000

Doanh nghiệp chấp hành các quyết định của cơ quan thuế và đa đi nộp thuế

Nợ TK 33311=50.000.000

Nợ TK 3334=250.0000.000

Nợ TK 3339=22.000.000



Có TK 111/112= 322,000,000

Kết chuyển chi phí bình thường trong năm 2014

Nợ TK 911/ có TK 811=322,000,000


+Ghi chú: tất cả mọi khoản chi của doanh nghiệp kể cả phạt vi phạm khác đều hoạch toán bình thường

+Nếu muốn theo dõi riêng các khoản phạt tránh nhầm lẫn giữa tiền phạt và tiền chi phí hợp lý (được trừ khi quyết toán thuế TNDN) nên kế toán có thể

-Một theo dõi riêng qua 3339 : Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=322,000,000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%

-Hai là mở riêng tài khoản 811 thành tiểu tài khoản : 8111 chi phí khác (chi phí hợp lý), 8112 chi phí khác (chi phí không hợp lệ): Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=322,000,000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%

-Ba là không tách riêng tài khoản 811 dùng một cuốn sổ tay hay một phai word ghi chú riêng mục đích sau này làm căn cứ giải trình thuế và cũng là cuối năm tự loại trừ: Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2014 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=322,000,000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%




= > Đây là 03 cách căn bản để kế toán tự lựa chọn cho mình một phương pháp làm phù hợp với mình

-Căn cứ 01:

LUẬT Luật số: 32/2013/QH13 Hà Nội, ngày19tháng6năm2013

SỬAĐỔI,BỔSUNGMỘTSỐ ĐIỀU CỦALUẬTTHUẾ THUNHẬPDOANHNGHIỆP

Điều9.Cáckhoảnchiđượctrừvàkhôngđượctrừkhixácđịnhthu nhập chịu thuế

2.Cáckhoảnchikhôngđượctrừkhixácđịnhthunhậpchịuthuếbaogồm:



b) Khoảntiềnphạtdoviphạmhành chính;


-Căn cứ 02:

NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

- Các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Điểm 2 Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại;



q) Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế;



-Căn cứ 03:


THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1.Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.


Quyết toán thuế năm 2014:

Bước 01: kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau



Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211

-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK

- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH


Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000 đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])

Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ

Nhập giá trị tiền lương tổng hợp bị xuất toàn này vào Mục [B4] của tờ khai quyết tóa năm làm tăng doanh thu tính thuế TNDN







- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014


-Chi phí thuế TNDN năm 2014

Nợ TK 8211/ Có TK 3334=210.400.000 đ

Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành






Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=210.400.000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=210.400.000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 210.400.000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =210.400.000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 519.600.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính

 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top