Định khoản hộ em nghiệp vụ 4 với ạ

Cậu Bé

New Member
Hội viên mới
Một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3/2012 có tài liệu về vật liệu và công cụ như sau:
I) Tình hình tồn kho vật liệu và công cụ đầu tháng:
1. Vật liệu chính 40.000 kg, giá đơn vị thực tế 10.000 đ
2. Vật liệu phụ 5000 kg, giá đơn vị thực tế 5.000 đ
3. Công cụ dụng cụ 200 chiếc, giá đơn vị thực tế 100.000 đ
II) Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 3/3 mua nhập kho 100.000 Kg vật liệu chính theo giá chưa có thuế là 10.200 đ/kg, thuế GTGT là 1.020 đ/kg, tiền chưa thanh toán cho công ty K. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 5.250.000 đ gồm cả thuế GTGT 5%.
2. Ngày 10/3 xuất kho 80.000 kg vật liệu chính và 3000 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12/3 vay ngắn hạn ngân hàng để mua 1 số vật tư theo giá mua đã có thuế GTGT 10% (hàng đã nhập kho) bao gồm:
40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đ/kg
8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/kg
200 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 112.200 đ/chiếc.
4. Ngày 15/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
a) Xuất vật liệu chính: 50.000 kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
b) Xuất vật liệu phụ: 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho nhu cầu khác ở phân xưởng và 500 kg cho quản lý doanh nghiệp.
c) Xuất 200 chiếc công cụ cho sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần.
5. Ngày 20/3 xuất công cụ theo phương pháp phân bổ 1 lần: 30 chiếc cho quản lý doanh nghiệp và 20 chiếc cho hoạt động bán hàng.
6. Ngày 25/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ: 2.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho hoạt động bán hàng.
7. Ngày 26/3 mua của công ty D 300 chiếc công cụ chưa trả tiền, giá mua gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000.000 đ
Yêu cầu:
Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên vợi giá trị vật liệu xuất kho tính theo phương pháp FiFo.
Anh chị giải giúp em nghiệp vụ 4 với ạ, em cảm ơn anh chị.
 

Xích Cẩm Tiên

Member
Hội viên mới
Một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3/2012 có tài liệu về vật liệu và công cụ như sau:
I) Tình hình tồn kho vật liệu và công cụ đầu tháng:
1. Vật liệu chính 40.000 kg, giá đơn vị thực tế 10.000 đ
2. Vật liệu phụ 5000 kg, giá đơn vị thực tế 5.000 đ
3. Công cụ dụng cụ 200 chiếc, giá đơn vị thực tế 100.000 đ
II) Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 3/3 mua nhập kho 100.000 Kg vật liệu chính theo giá chưa có thuế là 10.200 đ/kg, thuế GTGT là 1.020 đ/kg, tiền chưa thanh toán cho công ty K. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 5.250.000 đ gồm cả thuế GTGT 5%.
2. Ngày 10/3 xuất kho 80.000 kg vật liệu chính và 3000 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12/3 vay ngắn hạn ngân hàng để mua 1 số vật tư theo giá mua đã có thuế GTGT 10% (hàng đã nhập kho) bao gồm:
40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đ/kg
8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/kg
200 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 112.200 đ/chiếc.
4. Ngày 15/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
a) Xuất vật liệu chính: 50.000 kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
b) Xuất vật liệu phụ: 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho nhu cầu khác ở phân xưởng và 500 kg cho quản lý doanh nghiệp.
c) Xuất 200 chiếc công cụ cho sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần.
5. Ngày 20/3 xuất công cụ theo phương pháp phân bổ 1 lần: 30 chiếc cho quản lý doanh nghiệp và 20 chiếc cho hoạt động bán hàng.
6. Ngày 25/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ: 2.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho hoạt động bán hàng.
7. Ngày 26/3 mua của công ty D 300 chiếc công cụ chưa trả tiền, giá mua gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000.000 đ
Yêu cầu:
Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên vợi giá trị vật liệu xuất kho tính theo phương pháp FiFo.
Anh chị giải giúp em nghiệp vụ 4 với ạ, em cảm ơn anh chị.
Bạn tham khảo cách định khoản sau nhé
Định khoản nghiệp vụ 4

a) Nợ 621/Có 152: 50.000kg x 10.250 đồng/kg = 512.500.000

b) Nợ 621: 3.000kg x 5000 đồng/kg + 2.000kg x 5.500 đồng/kg = 26.000.000

Nợ 627: 500kg x 5.500 đồng/kg = 2.750.000

Nợ 642: 500kg x 5.500 đồng/kg = 2.750.000

Có 152-P: 31.500.000

c) Đưa vào chi phí trả trước:

Nợ 242/Có 153: 200 chiếc x 100.000 đồng/chiếc =20.000.000

Lần phân bổ đầu tiên:

Nợ 627/Có 242: 10.000.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top